BẢNG GIÁ THI CÔNG XÂY DỰNG

THI CÔNG XÂY DỰNG

– Đơn giá thi công phần thô được tính toán dựa trên thiết kế kết cấu, điều kiện thi công, cấu tạo vật liệu và nhiều yếu tố khác, nên chúng tôi không công bố một đơn giá đồng nhất cho mọi công trình.

– Bảng giá thi công phần thô sẽ được Ban Giám Đốc công ty TECMAS tính toán chi tiết khi đã có đủ thông tin của công trình, và sẽ gửi đến cho khách hàng trong quá trình tư vấn trực tiếp.

MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐỂ TÍNH TOÁN ĐƠN GIÁ THI CÔNG THÔ

– Trong trường hợp nhà phố có diện tích nhỏ, trong hẻm nhỏ, hẻm sâu hoặc trong khu vực chợ, khu vực thương mại hoặc nhà có hơn 1 mặt tiền, có phong cách kiến trúc cổ điển, bán cổ điển,… công ty sẽ áp dụng đơn giá khác hoặc tính hệ số khác, hệ số điều kiện bất lợi (vui lòng xem phía sau)
– Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT
– Đơn giá không bao gồm phần gia cố nền móng bằng cọc bê tông, cọc nhồi hoặc cừ tràm, gia cố vách tầng hầm, giàn giáo bao che toàn công trình, chi phí khảo sát địa chất, trắc địa đối với công trình cao tầng, chi phí lắp đặt đồng hồ cấp điện, cấp nước mới.

– Đơn giá không bao gồm nhân công sơn nước, nhân công ốp lát gạch hoàn thiện, nhân công lắp đặt thiết bị điện nước (sẽ báo giá trong hạng mục hoàn thiện)

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG KÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG

CÁC HẠNG MỤC THI CÔNG PHẦN THÔ

Vật tư sử dụng trong phần thô

HỆ SỐ BẤT LỢI
  • Nhà trong hẻm nhỏ, sâu, gần chợ, không có mặt bằng thi công: +5-20% tùy thực tế
  • Nhà ở tỉnh: +3-10% hoặc hơn tùy theo khoảng cách và đơn giá vật tư địa phương
  • Nhà có diện tích nhỏ hơn 350m2 hoặc dưới các điều kiện tối thiểu: báo giá theo thực tế
CÁCH TÍNH HỆ SỐ XÂY DỰNG THAM KHẢO

A. HỆ SỐ MÓNG:

  • Móng cọc có đổ BT sàn trệt: 50%
  • Móng Băng, Móng Bè không đổ bê tông nền trệt: 50%
  • Móng Băng, Móng Bè có đổ bê tông nền trệt: 65%

 

B. TẦNG HẦM: (TÍNH RIÊNG VỚI PHẦN MÓNG)

  • Bán hầm sâu dưới 0.8m: tính 130%
  • Hầm sâu 0.8m – 1.4m: tính 150%
  • Hầm sâu 1.4m – 1.8m: tính 180%
  • Hầm sâu trên1.8m: tính 200%
  • Độ sâu hầm đo từ đáy sàn tầng hầm lên cos vỉa hè, nếu các thiết kế có vách hầm đổ bê tông lên tới tầng trệt thì cao độ tính bằng độ cao sàn tầng hầm.

 

C. Ô THÔNG TẦNG:

  • Dưới 8m2 tính như sàn bình thường/ Trên 8m2 tính 70%

D. BAN CÔNG:

  •  100% ban công

E. MÁI BÊ TÔNG DÁN NGÓI

  • (Không bao gồm vì kèo chuyên dụng và mái ngói): 80% diện tích mái x hệ số nghiêng (thường là 30%)
 

F. MÁI NGÓI (KHÔNG ĐỔ BÊ TÔNG) VỚI VÌ KÈO CHUYÊN DỤNG + NGÓI:

  • 65% + hệ số nghiêng
 

G. SÂN TRƯỚC/ SÂN SAU/ SÂN VƯỜN:

  • Dưới 25m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%
  • Trên 25m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc tuỳ điều kiện
  • Trên 70m2 có tường rào: 50% hoặc tùy điều kiện

Diện tích vườn cây trên 200m2 chỉ tính theo chiều dài tường rào (tuỳ theo thiết kế) và tính thực tế các công trình, cấu kiện trên sân vườn như tiểu cảnh, hồ cá, bồn cây, nhà nghỉ, lối đi…

H. MÁI BÊ TÔNG CỐT THÉP PHẲNG

  • 50% diện tích bao gồm seno

GHI CHÚ: HỆ SỐ KHÁC: