BẢNG GIÁ THI CÔNG XÂY DỰNG
THI CÔNG XÂY DỰNG
– Đơn giá thi công phần thô được tính toán dựa trên thiết kế kết cấu, điều kiện thi công, cấu tạo vật liệu và nhiều yếu tố khác, nên chúng tôi không công bố một đơn giá đồng nhất cho mọi công trình.
– Bảng giá thi công phần thô sẽ được Ban Giám Đốc công ty TECMAS tính toán chi tiết khi đã có đủ thông tin của công trình, và sẽ gửi đến cho khách hàng trong quá trình tư vấn trực tiếp.
MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN ĐỂ TÍNH TOÁN ĐƠN GIÁ THI CÔNG THÔ
- Tổng diện tích sàn lớn hơn 350m2 tính theo hệ số xây dựng (vui lòng xem phía sau)
- Công trình có điều kiện thi công bình thường, vận chuyển vật tư bằng xe tải
- Có tối thiểu 60m2/ sàn xây dựng và tối đa 2WC/ sàn xây dựng
– Trong trường hợp nhà phố có diện tích nhỏ, trong hẻm nhỏ, hẻm sâu hoặc trong khu vực chợ, khu vực thương mại hoặc nhà có hơn 1 mặt tiền, có phong cách kiến trúc cổ điển, bán cổ điển,… công ty sẽ áp dụng đơn giá khác hoặc tính hệ số khác, hệ số điều kiện bất lợi (vui lòng xem phía sau)
– Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT
– Đơn giá không bao gồm phần gia cố nền móng bằng cọc bê tông, cọc nhồi hoặc cừ tràm, gia cố vách tầng hầm, giàn giáo bao che toàn công trình, chi phí khảo sát địa chất, trắc địa đối với công trình cao tầng, chi phí lắp đặt đồng hồ cấp điện, cấp nước mới.
– Đơn giá không bao gồm nhân công sơn nước, nhân công ốp lát gạch hoàn thiện, nhân công lắp đặt thiết bị điện nước (sẽ báo giá trong hạng mục hoàn thiện)
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG KÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG
1. Giảm phí thiết kế khi ký hợp đồng thi công thô trên giá trị chưa VAT
- Giảm 50% giá trị hợp đồng thiết kế ngay khi ký hợp đồng thi công thô.
- Hỗ trợ thủ tục xin phép xây dựng (Xin phép đúng theo quy định nhà nước).
- Hỗ trợ thủ tục (giấy tờ) hoàn công trong trường hợp Không Gian Đẹp nhận thi công công trình.
2. Giảm phí thiết kế khi ký hợp đồng thi công trên giá trị chưa VAT
- Giảm 50% giá trị hợp đồng Thiết Kế Nội Thất ngay khi ký hợp đồng hoàn thiện trên 1 tỷ đồng. Lưu ý: Phần giảm giá không quá 6% trên tổng giá trị hợp đồng, nếu quá thì giảm 6%.
- Giảm 50% giá trị hợp đồng Thiết Kế Nội Thất ngay khi ký hợp đồng thi công nội thất (gỗ) có giá trị trên 500 triệu đồng. Lưu ý: Phần giảm giá không quá 6% trên tổng giá trị hợp đồng, nếu quá thì giảm 6%.
- Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc trở lên.
- Đổ bê tông và xây công trình ngầm như: bể tự hoại, bể nước ngầm, hố ga…
- Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn,…tất cả các tầng, sân thượng và mái
- Xây và tô trát đúng tiêu chuẩn tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật bằng gạch ống. Không bao gồm tô trát trần bê tông (ngoại trừ dạ cầu thang, ban công).
- Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang theo thiết kế và xây bậc thang bằng gạch thẻ.
- Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn hộp đấu nối cho dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng, thoát nước cho máy lạnh, hệ thống điện 03 pha, camera).
- Thi công lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nóng, lạnh âm tường.
Vật tư sử dụng trong phần thô
- Thép: Việt Nhật/ Pomina
- Cát, đá sạch theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Gạch xây: Gạch Tuynen Bình Dương 8x18cm
- Xi măng: Insee/ Hà Tiên
- Bê tông: Bê tông thương phẩm trộn sẵn sử dụng bơm chuyên dụng
- Dây điện: Cadivi
- Dây antena, điện thoại, ADSL: Sino hoặc tương đương.
- Ống cứng, hộp nối, đế âm: Sino hoặc tương đương.
- Ống cấp nước lạnh, nước nóng: Bình Minh (PPR) loại chuyên dụng cho nước nóng/ lạnh
- Ống thoát nước: Bình Minh (PVC)
- Chống thấm: chống thấm 3 lớp Silka hoặc Flinkote theo quy trình KGĐ
- Nhà trong hẻm nhỏ, sâu, gần chợ, không có mặt bằng thi công: +5-20% tùy thực tế
- Nhà ở tỉnh: +3-10% hoặc hơn tùy theo khoảng cách và đơn giá vật tư địa phương
- Nhà có diện tích nhỏ hơn 350m2 hoặc dưới các điều kiện tối thiểu: báo giá theo thực tế
A. HỆ SỐ MÓNG:
- Móng cọc có đổ BT sàn trệt: 50%
- Móng Băng, Móng Bè không đổ bê tông nền trệt: 50%
- Móng Băng, Móng Bè có đổ bê tông nền trệt: 65%
B. TẦNG HẦM: (TÍNH RIÊNG VỚI PHẦN MÓNG)
- Bán hầm sâu dưới 0.8m: tính 130%
- Hầm sâu 0.8m – 1.4m: tính 150%
- Hầm sâu 1.4m – 1.8m: tính 180%
- Hầm sâu trên1.8m: tính 200%
- Độ sâu hầm đo từ đáy sàn tầng hầm lên cos vỉa hè, nếu các thiết kế có vách hầm đổ bê tông lên tới tầng trệt thì cao độ tính bằng độ cao sàn tầng hầm.
C. Ô THÔNG TẦNG:
- Dưới 8m2 tính như sàn bình thường/ Trên 8m2 tính 70%
D. BAN CÔNG:
- 100% ban công
E. MÁI BÊ TÔNG DÁN NGÓI
- (Không bao gồm vì kèo chuyên dụng và mái ngói): 80% diện tích mái x hệ số nghiêng (thường là 30%)
F. MÁI NGÓI (KHÔNG ĐỔ BÊ TÔNG) VỚI VÌ KÈO CHUYÊN DỤNG + NGÓI:
- 65% + hệ số nghiêng
G. SÂN TRƯỚC/ SÂN SAU/ SÂN VƯỜN:
- Dưới 25m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%
- Trên 25m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc tuỳ điều kiện
- Trên 70m2 có tường rào: 50% hoặc tùy điều kiện
Diện tích vườn cây trên 200m2 chỉ tính theo chiều dài tường rào (tuỳ theo thiết kế) và tính thực tế các công trình, cấu kiện trên sân vườn như tiểu cảnh, hồ cá, bồn cây, nhà nghỉ, lối đi…
H. MÁI BÊ TÔNG CỐT THÉP PHẲNG
- 50% diện tích bao gồm seno
GHI CHÚ: HỆ SỐ KHÁC:
- Đơn giá trên chỉ áp dụng cho nhà có tổng diện tích xây dựng trên 350m2. Nhà dưới 350m2 có thể tính tuỳ vào diện tích thực tế.
- Nhà có hơn một mặt tiền: +150,000đ/m2 cho mỗi mặt tiền thêm (hoặc tùy chỉnh giảm tùy vào điều kiện thi công và kiến trúc)
- Nhà có kiến trúc cổ điển, bán cổ điển: +100,000đ/m2 (chưa bao gồm phào chỉ, các chi tiết trang trí phần hoàn thiện
- Nhà có mật độ xây dựng cao, nhiều WC, khách sạn: tính thêm +15%/sàn
- Nhà có thang máy: 15 triệu/ sàn tầng (bao gồm hố BIT và nóc thang)
- Nguồn điện 3 pha: báo giá thực tế theo công trình (5-7 triệu/từng điểm dừng thang máy)
- Nhà có cos nền tầng trệt nâng trên 45cm so với cos+00 hoặc phải làm 2 hệ đà kiềng tính hệ số tầng trệt từ 10% – 25% diện tích sàn trệt
- Hệ số công trình cao tầng (có trên 5 sàn tầng): +4%/sàn tầng
- Nhà có bảng thang gấp giấy tính: +10triệu/ tầng